Hiệu quả xử lý của màng đạt 88,25% TSS; 84,03 % COD; 87,41% BOD5 và 69,54 % độ màu. Ứng dụng thử nghiệm công nghệ màng lọc sinh học trên quy mô thực tế với nuớc thải sản xuất giấy bao bì công nghiệp đạt hiệu quả 90 – 96% đối với COD, 91 – 97% đối với BOD5; 70 – 90% độ màu và đặc biệt đạt 95 – 98% với TSS. Chất luợng nuớc sau xử lý của hệ thống đạt yêu cầu cột A, QCVN12:2015/BTNMT.
Định lượng: 40,15 ÷ 52,1 g/m2; chiều dài đứt: chiều dọc là 7.454÷9.523 m, chiều ngang là 3.340÷3.913 m; chỉ số độ bền xé trung bình: chiều dọc là 7,3÷11,02 mN.m2/g, chiều ngang là 4,5÷11,1 mN.m2/g; chỉ số độ chịu bục: 3,5÷5,6 kPa.m2/g; Độ hút nước Cobb60: 17,0÷ 25 g/m2; chỉ số KIT: 5÷8 và đạt chất lượng về an toàn thực phẩm.
Áp dụng quy trình trên dây chuyền sản xuất giấy tissue quy mô 10.500 tấn/năm, điều kiện thu được như sau: pH : 7,6 (pH của bột giấy); Mức dùng enyzme : 260 g/ tấn bột; Thời gian xử lý : 45 phút; Nhiệt độ xử lý : 30 - 500 C (nhiệt độ của quá trình sản xuất).
Hiệu quả xử lý đối với độ màu >80%, COD, BOD5, TSS > 70% (điện cực nhôm). Chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 12:2015/BTNMT (Cột A).