Đông Nam Á – là thị trường chủ lực cung cấp giấy cho Việt Nam trong năm 2018, chiếm 31,13% tổng lượng giấy nhập khẩu.
Kết thúc năm 2018, Việt Nam đã phải nhập khẩu trên 2 triệu tấn giấy các loại, trị giá 1,89 tỷ USD, tăng 5,3% về lượng và 13,2% trị giá so với năm 2017. Tính riêng tháng 12/2018 đã nhập khẩu 196,4 nghìn tấn giấy, trị giá 158,8 triệu SUSD, giảm 1,3% về lượng và giảm 10,2% trị giá so với tháng 11/2018.
Trong số những thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam, thì chủ yếu đến từ các nước Đông Nam Á – thị trường này chiếm trên 31% tổng lượng giấy nhập khẩu của cả nước, đạt 644,5 nghìn tấn, trị giá 685,1 triệu USD, tăng 3,33% về lượng và 12,74% trị giá, giá nhập bình quân tăng 9,11% đạt 1.062,86 USD/tấn.
Với vị trí và khoảng cách địa lý không xa với Việt Nam, nhập khẩu giấy từ thị trường Trung Quốc cũng chiếm tới 18,74%, đạt 388,1 nghìn tấn, trị giá 329,26 triệu USD, giảm 4,47% về lượng nhưng tăng 3,49% trị giá so với năm trước. Giá nhập bình quân 848,23 USD/tấn, tăng 8,33%. Riêng tháng 12/2018 đã nhập từ thị trường này 57,8 nghìn tấn, trị giá 29,21 triệu USD, tăng 78,65% về lượng nhưng giảm 0,16% trị giá, giá nhập bình quân 504,7 USD/tấn, giảm 44,12% so với tháng 11/2018.
Thị trường nhập nhiều sau Trung Quốc là Nhật Bản đạt 330,6 nghìn tấn, trị giá 250,7 triệu USD, tăng 24,45% về lượng và 35,18% trị giá, giá nhập bình quân 758,26 USD/tấn, tăng 8,63%.
Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường khác như: Hàn Quốc, Ấn Độ, Phần Lan,Mỹ…
Nhìn chung, năm 2018 lượng giấy nhập từ các thị trường đều sụt giảm, số này chiếm trên 61%, trong đó nhập từ thị trường Pháp giảm nhiều nhất 90,22% tương ứng với 84 tấn, trị giá 137,2 nghìn USD giảm 95,64%, mặc dù giá nhập bình quân giảm 55,39% chỉ với 1.634,26 USD/tấn.
Ở chiều ngược lại, số thị trường với lượng nhập tăng trưởng chỉ chiếm 38,88%, trong đó đặc biệt tăng mạnh nhập từ Ấn Độ, tuy chỉ có 41,9 nghìn tấn nhưng tăng gấp 3,1 lần (tức tăng 214,59%) so với năm 2017. Giá nhập bình quân từ thị trường Ấn Độ 1.082,6 USD/tấn, giảm 51,85%.
Thị trường nhập khẩu giấy năm 2018
Thị trường | Năm 2018 | +/- so với năm 2017 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Trung Quốc | 388.176 | 329.263.293 | -4,47 | 3,49 |
Nhật Bản | 330.636 | 250.707.035 | 24,45 | 35,18 |
Hàn Quốc | 318.366 | 288.035.810 | 28,27 | 28,06 |
Indonesia | 312.439 | 261.628.690 | 16,64 | 31,79 |
Đài Loan | 220.721 | 141.492.131 | -17,53 | -10,65 |
Thái Lan | 217.611 | 194.817.771 | -4,45 | 9,61 |
Malaysia | 69.404 | 63.194.077 | -1,03 | 14,3 |
Ấn Độ | 41.985 | 45.452.988 | 214,59 | 51,46 |
Singapore | 38.040 | 160.737.896 | -26,16 | -6,89 |
Phần Lan | 23.013 | 24.926.771 | 1,78 | 8,71 |
Mỹ | 21.531 | 22.296.438 | -18,53 | -1,21 |
Nga | 18.636 | 19.309.913 | -15,26 | -3,2 |
Đức | 8.203 | 13.238.889 | 25,74 | 40,61 |
Philippines | 7.099 | 4.735.855 | 8,65 | 35,3 |
Italy | 6.680 | 10.636.319 | -27,81 | 8,05 |
Thụy Điển | 4.585 | 5.170.416 | -12,77 | 4,4 |
Áo | 724 | 568.727 | -40,85 | -53,73 |
Pháp | 84 | 137.277 | -90,22 | -95,64 |
(Tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn:vinanet.vn
Người gửi / điện thoại
Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô
Địa chỉ: 59 Vũ Trọng Phụng - Phường Thanh Xuân Trung - Quận Thanh Xuân - Hà NộiĐiện thoại: 024.3858.1072; Email: viengiayvietnam@gmail.com; Website: http://rippi.com.vn